Sự thật về chất lượng thép SCM440H so với thép SCM440
Bạn đã từng tìm hiểu các thông tin thép SCM440H so với thép SCM440 về chất lượng? Bạn có từng xem xét thành phần hóa học của 2 mác thép này chưa? Sự khác biệt chính là thành phần hóa học trong thép. Cùng Sevit tìm hiểu sự khác biệt này nhé!
Thép SCM440 là mác thép phổ biến trên thị trường chế tạo máy. Chúng phù hợp với nhiều sản phẩm cơ khí khác nhau như trục truyền, bánh răng, … Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay có sự xuất hiện mác thép SCM440H - mác thép tương tự SCM440 nhưng giá thành cao hơn.
Thép SCM440H tại xưởng Sevit
1. Thép SCM440H so với thép SCM440 giống nhau như thế nào?
a, Thép SCM440
- Là vật liệu được sản xuất theo tiêu chuẩn JIS G4053 của Nhật Bản.
- Thép SCM440 là dòng thép Cr - Mo với khả năng chịu sự ăn mòn do oxi hóa, đặc biệt trong môi trường mặn, chịu nhiệt tốt, độ bền kéo rất tốt. Thép SCM440 thường dùng làm bánh răng, trục bơm và chi tiết máy trong ngành dầu khí, hàng hải, …
Thép tấm SCM440
b, Thép SCM440H
- Là mác thép được sản xuất theo tiêu chuẩn JIS G 4052 của Nhật Bản.
- Thép SCM440H có dạng tròn đặc thích hợp sử dụng làm chi tiết máy chịu tải trọng, chịu va đập và mài mòn.
===>>> Sản phẩm liên quan: Thép Tròn Đặc SCM440H Hàn Quốc (Phi 25 - Phi 200)
Thép Tròn Đặc SCM440 (Phi 190 - Phi 220)
2. So sánh thép SCM440H so với thép SCM440 về thành phần hóa học
Bảng thành phần hóa học của SCM440H và SCM440
Từ bảng thành phần hóa học trên, bạn có thể thấy:
- Hàm lượng cacbon trong SCM440H cao hơn SCM440. Cacbon là nguyên tố quan trọng nhất, quyết định chủ yếu đến tổ chức, tính chất (cơ tính) và công dụng của thép. Cacbon có ảnh hưởng bậc nhất đến độ cứng HRC. Về mặt định lượng cứ thấy rằng Cacbon tăng 0,01% thì độ cứng HRC sẽ tăng thêm khoảng 25 đơn vị. Do đó, độ cứng của SCM440H cao hơn SCM440.
- Hàm lượng Mangan trong SCM440H cao hơn SCM440. Mangan được cho vào thép dưới dạng Fero Mangan để khử Oxy thép ở trạng thái lỏng để loại trừ FeO có hại. Mangan ảnh hưởng tốt đến cơ tính, khi hòa tan vào Ferit có nâng cao độ bền và độ cứng do vậy làm tăng cơ tính của thép. Ngoài ra, Mangan còn có tác dụng làm giảm nhẹ tác hại của Lưu huỳnh. Từ đó cho thấy SCM440H có độ bền sẽ cao hơn.
- Hàm lượng Crom trong SCM440H cao hơn SCM440. Crom là nguyên tố hóa học thông dụng để hợp kim hóa, là nguyên tố tạo Cacbit trung bình. Crom làm tăng cơ tính tổng hợp, nó còn có tác dụng cải thiện độ bền ở nhiệt độ cao do nó tạo Cacbit nhỏ mịn khi ram tiết ra ở nhiệt độ 2500°C. Ngoài ra, Crom còn tăng mạnh tính chống oxy hóa do tạo thành Cr2C3 rất bền. Do vậy, SCM440H có khả năng chống Oxy hóa tốt hơn.
- Hàm lượng Molipden trong SCM440H cao hơn SCM440. Chất phụ gia Molipden được thép vào sẽ tăng tính chống mòn lỗ chỗ cục bộ và chống mòn kẽ nứt tốt hơn. Molipden giúp chống tác động của Clorua. Do vậy, hàm lượng Molipden trong thép SCM440H nhỉnh hơn SCM440 sẽ giúp khả năng chống ăn mòn của SCM440H tốt hơn.
3. So sánh thép SCM440H so với thép SCM440 về đặc tính
a, Đặc tính của thép SCM440
Dựa vào bảng thành phần hóa học cơ bản trên, thép SCM440 có những đặc tính tiêu biểu như sau:
- Độ chống biến dạng và khả năng chịu mài mòn cao;
- Độ cứng đồng nhất trên mọi kích thước;
- Dễ dàng gia công bằng dây;
- Khả năng chịu tải trọng, mài mòn và va đập của thép SCM440 được cải thiện rất tốt và hơn hẳn dòng thép cacbon S45C, S50C, S55C.
==>> Bài viết liên quan: Thép tròn đặc SCM440 làm trục truyền chất lượng cao, chịu ma sát
b, Đặc tính của thép tròn đặc SCM440H
Thép SCM440H được cắt tại Sevit
- Khả năng chống biến dạng tốt;
- Chịu được tải trọng tốt, bền, chống bào mòn và chịu được cường độ làm việc cả trong quá trình sử dụng;
- Gia công cắt tốt;
- Độ bền kéo khoảng 9,8;
- Độ cứng trước khi xử lý nhiệt của thép tròn đặc SCM440H từ 20 HRC - 35 HRC, tùy kích thước.
4. So sánh thép tròn đặc SCM440H và SCM440 về ứng dụng
Với những cơ tính vừa nêu trên, thép SCM440 và SCM440H thường được dùng trong gia công cơ khí chế tạo.
Ứng dụng làm bánh răng của thép SCM440
a, Thép SCM440
- Thép SCM440 rất thích hợp cho các chi tiết máy chịu tải trọng lớn, chịu mài mòn cao và va đập mạnh như bánh răng, trục chuyển động của động cơ, đinh ốc, bulong;
- Ngoài ra, thép SCM440 được dùng phổ biến trong ngành chế tạo động cơ ô tô, xe gắn máy và chi tiết máy công nghiệp;
- Thép SCM440 cũng phù hợp để làm thép chế tạo khuôn mẫu (khuôn ép nhựa, khuôn ép trấu, …);
- Bulong neo cho trạm thu phát sóng viễn thông;
- Trục vận hành dùng trong máy ép mía của nhà máy sản xuất đường;
- Trục cán và bánh răng trong hệ thống của nhà máy cán thép.
b, Thép tròn đặc SCM440H
- Thép SCM440H thường được dùng trong các ngành đóng tàu, kết cấu nhà xưởng, cầu cảng, cơ khí, các ngành xây dựng dân dụng, tàu thuyền, sàn xe, xe lửa.
- Đặc biệt, thép tròn đặc SCM440H thường được dùng trong công nghiệp chế tạo khuôn mẫu, gia công cơ khí chính xác, các chi tiết chịu tải trọng như đinh ốc, bulong, trục, bánh răng, ...
Đó vừa là các thông tin thép SCM440H so với thép SCM440 mà Sevit nghiên cứu và thu thập từ thực tế. Hy vọng sự so sánh này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tìm ra mác thép phù hợp.
Nếu bạn cần 1 mác thép với các đặc tính khác, liên hệ Sevit ngay theo thông tin bên dưới để được tư vấn hỗ trợ nhé!
Liên hệ với Sevit qua:
* Hotline: 0332 91 61 61
* Fanpage: Sevit Special Steel
* Zalo: Sevit Special Steel